Mức Phạt Giao Thông Phổ Biến Đối Với Xe Máy Mới Nhất

Mức Phạt Giao Thông Phổ Biến Đối Với Xe Máy Mới Nhất

Việc xử phạt các lỗi vi phạm luật giao thông xe máy sau 01/08/2016 sẽ áp dụng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, thay thế cho nghị định 171 trước đây, với  hình phạt tăng nặng ở hầu hết các lỗi vi phạm, hi vọng với chế tài cứng rắn này sẽ đẩy lùi được tình trạng mất an toàn giao thông hiện tại.

Dưới đây là các lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với xe mô tô, gắn máy cùng mức phạt tăng nặng

>>> Xem Lỗi + mức phạt đối với xe ôtô 2018

muc-phat-xe-may-theo-quy-dinh-moi 

 

Lỗi vi phạm người điều khiển xe mô tô , gắn máy

Mức phạt

1

Vượt đèn đỏ

300.000– 400.000

2

Sử dụng điện thoại di động, ô dù khi đang điều khiển xe

150.000-200.000

3

Bấm còi trong thời gian từ 22h giờ ngày hôm trước đến 5h sáng hôm sau trong khu vực đông dân cư

50.000-150.0000

4

Không đội mũ bảo hiểm hoặc dùng mũ không đúng quy định, cài quai không đúng quy định

150.000-250.000

5

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

300.000-400.000

6

Không giảm tốc độ khi điều khiển xe từ trong ngõ, từ trong đường nhánh ra đường chính.

150.000-250.000

7

điều khiển xe khi không có đèn xi nhan hoặc có nhưng không có tác dụng

70.000-150.000

8

Vượt đèn vàng khi chuyển sang đèn đỏ

100.000-200.000

9

Chuyển làn nơi không được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

50.000-150.000

10

Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường, làn đường hoặc đi xe trên hè phố, vỉa hè

300.000-400.000

11

Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu

50.000-150.000

12

Không sử dụng đèn chiếu sáng từ 19h ngày hôm trước đến 06h ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, thời tiết hạn chế tầm nhìn.

50.000-150.000

13

Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 14 tuổi, chờ người bệnh đi cấp cứu, áp giải tội phạm

150.000-250.000

14

Chờ theo 03 người trở lên

300.000-400.000

15

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

300.000-400.000

16

Không mang theo GPLX

80.000 – 120.000

17

Không mang theo giấy đăng kí xe

80.000 – 120.000

18

Điều khiển xe không có giấy đăng kí xe

300.000 – 400.000

19

Sử dụng giấy đăng kí xe không đúng số máy, số khung, bị tẩy xoá, làm sai lệch thông tin hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp

300.000– 400.000

 (tịch thu giấy đăng kí xe)

20

Không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự của người chủ phương tiện cơ giới

70.000-150.0000

21

Không có bảo hiểm xe máy hoặc bảo hiểm xe máy hết hạn

70.000 – 150.000

22

Không chấp hành chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

50.000-150.000

23

Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thi hoặc khu đông dân cư.

150.000-250.000

24

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, các chất ma tuý của người thi hành công vụ

3tr-4tr

(tước giấy phép lái xe 3-5 tháng)

25

Nồng độ cồn từ 50 -80miligam/100ml máu hoặc 0,25-0,4 miligam/1 lít khí thở.

1tr -2tr

( tước giấy phép lái xe 1-3 tháng)

26

Nồng độ cồn quá 80miligam/100ml máu hoặc 0,4miligam/1 lít khí thở.

3tr-4tr

 (tước giấy phép lái xe 3-5 tháng)

27

Chạy quá tốc độ dưới 05km/h

Cảnh cáo, nhắc nhở

28

Chạy quá tốc độ từ 5km/h đến dưới 10km/h

100.000-200.000

29

Chạy quá tốc độ từ 10 – 15km/h

750.000– 150.000

30

Chạy quá tốc độ trên 20km/h

3tr-4tr

(tước giấy phép lái xe 1-3 tháng)

31

Sử dụng chân chống hoặc vật khác quẹt xuống đường khi xe đang chạy

2tr – 3tr

32

Gây tai nạn giao thông mà không dừng lại, bỏ trốn, , không giữ nguyên hiện trường, không cấp cứu người bị nạn

3tr-4tr

(tước giấy phép lái xe 2-3 tháng)

33

Buông 2 tay, dùng chân điều khiển xe, ngồi quay lại phía sau, bịt mắt…

5tr-7tr

(tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng)

34

Lạng lách, đánh võng trên đường bộ, cả trong và ngoài đô thị

5tr-7tr

(tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng)

35

Chạy một bánh đối với xe 2 bánh, 2 bánh đối với xe 3 bánh

5tr-7tr

(tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng)

36

Điều khiển xe nhóm 02 người trở lên, chạy quá tốc độ quy định

5tr-7tr

(tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng)

37

Buông 2 tay chạy lạng lách, đánh võng, gây tai nạn, không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện.

10tr – 14tr

(tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng)

38

Đua xe, tổ chức đua xe và cổ vũ đua xe trái phép

10 -14tr

(tịch thu phương tiện sung công quỹ, tước giấy phép lái xe 6 – 12 tháng)

 

Ngoài mức phạt trên còn có các hình thức bổ sung, tăng nặng như tạm giữ phương tiện, giấy tờ xe, bằng lái xe tuỳ theo mức độ vi phạm và sự hợp tác của người vi phạm.

Mức áp dụng tăng nặng tịch thu giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định là hình phạt truất quyền điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong khi thi hành hình phạt.

Trong mọi tình huống, không có bất kì giấy tờ nào thay thế được giấy phép lái xe bản gốc ( biên bản phạt, phiếu hẹn,  bản photo…)

>>> xem Quy trình đóng phạt lỗi vi phạm giao thông

Các bạn trong quá trình đi lại còn gặp lỗi nào thường xuyên vui lòng góp ý với chúng tôi để cập nhật luật cho mọi người. Hi vọng mọi người tuân thủ luật giao thông tốt hơn.

Chúc các bạn luôn lái xe an toàn.

Tham khảo các khoá học lái xe oto tại tphcm, khoá thi bằng lái xe máy A1, thi bằng A2 tại Minh Phước

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *